Thủ tục công chứng hợp đồng thuê nhà ở mới nhất

Thủ tục công chứng hợp đồng thuê nhà không là điều kiện bắt buộc theo quy định hiện hành. Tuy nhiên, các chuyên gia pháp lý cho rằng đây là thủ tục nên thực hiện để tránh rủi ro tranh chấp.

Hợp đồng thuê nhà là văn bản thể hiện thỏa thuận, giao kết của các bên. Việc công chứng hợp đồng được tiến hành tại cơ quan có thẩm quyền và tuân thủ đúng hồ sơ, thủ tục quy định trong các văn bản hướng dẫn.

Bản chất của công chứng là sự xác thực của công chứng viên về tính hợp pháp của hợp đồng, giao dịch. Do đó, dù không yêu cầu nhưng các cá nhân muốn đảm bảo quyền lợi vẫn có thể nhờ đến công chứng viên, nhằm chắc chắn về các thỏa thuận và điều khoản trong hợp đồng. Vì trên thực tế, nhiều trường hợp, có hợp đồng mua bán nhà công chứng nhưng vẫn bị lừa, trong khi hợp đồng thuê lại càng dễ tạo kẽ hở để lách luật. Dưới đây là toàn bộ thông tin mới nhất về thủ tục công chứng hợp đồng thuê nhà năm 2019, căn cứ theo Luật công chứng 2014.

thủ tục công chứng hợp đồng cho thuê nhà

Hồ sơ công chứng hợp đồng thuê nhà cần những gì?

Hồ sơ thực hiện việc công chứng hợp đồng thuê nhà bao gồm những giấy tờ sau:

  • Phiếu yêu cầu công chứng
  • Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện);
  • Bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của Nghị định số 60/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ; bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của pháp luật về nhà ở;
  • Hợp đồng (tự soạn hoặc nhờ phía văn phòng công chứng);
  • Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có. Phải nộp kèm bản chính để đối chiếu.
  • Các giấy tờ cần thiết khác theo quy định của pháp luật.

Trình tự thực hiện thủ tục công chứng

Bước 1. Nộp hồ sơ

Hồ sơ bao gồm đầy đủ các giấy tờ trên được người có yêu cầu nộp tại Tổ chức hành nghề công chứng do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước cấp phép.

Bước 2. Xử lý hồ sơ

  • Công chứng viên tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng.
  • Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc có sự nghi ngờ đối tượng của hợp đồng là không có thật thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng.
  • Trường hợp nội dung, ý định giao kết hợp đồng là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng.
  • Trường hợp hợp đồng được soạn thảo sẵn, công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng; nếu trong dự thảo hợp đồng có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng không phù hợp với thực tế thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.
  • Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng thì ký vào từng trang của hợp đồng. Công chứng viên ghi lời chứng; ký vào từng trang của hợp đồng.

Thời hạn giải quyết

  • Thời hạn giải quyết việc Công chứng hợp đồng thuê nhà ở là trong ngày nhận hồ sơ đối với hợp đồng, văn bản về bất động sản trong trường hợp là hộ gia đình, cá nhân;
  • Nếu nộp hồ sơ yêu cầu công chứng sau ba (03) giờ chiều thì việc công chứng được thực hiện chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo; trường hợp hợp đồng, văn bản có tình tiết phức tạp thì không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
  • Không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hợp đồng, văn bản về bất động sản trong trường hợp là tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.

Lệ phí công chứng

Lệ phí công chứng được quy định theo giá trị tài sản tại Thông tư 257/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính.

mức tính lệ phí công chứng

Xem thêm:

Đánh giá của bạn