Mẫu hợp đồng ký gửi nhà đất chuẩn nhất 2021

Mẫu hợp đồng ký gửi nhà đất với đầy đủ các nội dung, điều khoản được sử dụng phổ biến nhất hiện nay giúp bạn hoàn tất thủ tục ký gửi nhà đất nhanh chóng. Xem ngay!

Hợp đồng ký gửi nhà đất là một trong số các loại mẫu đơn về đất đai phổ biến hiện nay. Mặc dù vậy sự tràn lan của các mẫu đơn khác nhau khiến người dùng không biết đâu mới là mẫu đơn chuẩn nhất để sử dụng. Hiểu được điều đó, Thị Trường Today giới thiệu với bạn đọc mẫu hợp đồng ký gửi nhà đất thông dụng nhất, đúng với quy định của pháp luật và có đầy đủ nội dung để đảm bảo quyền lợi của các bên trong bài viết dưới đây.

Hợp đồng ký gửi nhà đất là gì?

Ký gửi nhà đất là gì?

Ký gửi nhà đất (hay ký gửi bất động sản) là hình thức mua bán hoặc cho thuê bất động sản được diễn ra giữa 3 đối tượng, gồm:

  • Chủ tài sản cần bán, cho thuê
  • Trung gian
  • Người mua

Theo đó, chủ tài sản sẽ ủy quyền cho bên trung gian thực hiện toàn bộ giao động giao dịch với khách hàng. Sau khi giao dịch hoàn thành, chủ tài sản sẽ phải trả cho bên trung gian phí thù lao (hoa hồng) như đã thỏa thuận từ trước.

Hợp đồng ký gửi nhà đất 1

Về bản chất, đây là dịch vụ bán hoặc cho thuê hộ mà đối tượng giao dịch là bất động sản, trong đó bên trung gian sẽ được nhận một khoản phí môi giới. Đây thực chất là một hoạt động thương mại.

Về pháp lý, ký gửi nhà đất là hình thức chuyển nhượng bất động sản qua sàn giao dịch bất động sản theo Luật kinh doanh bất động sản hiện hành. Do đó, tổ chức/doanh nghiệp thực hiện dịch vụ ký gửi nhà đất phải được thành lập hợp pháp, có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Các quy định về luật ký gửi nhà đất mới nhất

Quy định về điều kiện mở văn phòng môi giới nhà đất

Điều 62 Luật kinh doanh bất động sản 2014 quy định về Điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản như sau:

1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản phải thành lập doanh nghiệp và phải có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Cá nhân có quyền kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập nhưng phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản và đăng ký nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

3. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản không được đồng thời vừa là nhà môi giới vừa là một bên thực hiện hợp đồng trong một giao dịch kinh doanh bất động sản.”

Quy định về bất động sản được ký gửi:

Khoản 1 Điều 188 Luật đất đai 2013 quy định về nhà đất - đối tượng của hợp đồng chuyển nhượng, cho thuê phải thỏa mãn các điều kiện sau đây:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Đất sử dụng ổn định lâu dài, không có tranh chấp;
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;
  • Còn trong thời hạn sử dụng đất.

Hợp đồng là gì?

Theo Điều 385 Bộ Luật dân sự 2015 thì khái niệm hợp đồng được quy định như sau:

Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

Hợp đồng được chia thành nhiều loại khác nhau như: hợp đồng mua bán, hợp đồng tặng cho, hợp đồng vay, hợp đồng thuê, hợp đồng mượn, hợp đồng ủy quyền, hợp đồng gia công,... Trong đó, hợp đồng ký gửi nhà đất thuộc vào hợp đồng ủy quyền - là sự thỏa thuận của các bên mà theo đó bên ủy quyền phải chi trả thù lao cho bên nhận ủy quyền theo thỏa thuận.

Hợp đồng ký gửi nhà đất 2

Kết luận

Hợp đồng ký gửi nhà đất là văn bản ghi nhận sự thỏa thuận của các bên về việc xác lập quyền và nghĩa vụ trong hoạt động ủy quyền chuyển nhượng bất động sản. Theo đó, bên ký gửi sẽ ủy quyền cho bên nhận ký gửi bán hoặc cho thuê bất động sản, bên nhận ký gửi sẽ có quyền định đoạt và sở hữu tạm thời bất động sản để bán hoặc cho thuê giúp bên ký gửi. Sau khi hoàn thành, bên ký gửi sẽ phải trả cho bên nhận ký gửi một khoản thù lao đã thỏa thuận trong hợp đồng.

Hướng dẫn cách viết hợp đồng ký gửi nhà đất chuẩn nhất

Hợp đồng ký gửi nhà đất được xem là hợp lệ khi có đầy đủ các nội dung sau đây:

  • Quốc hiệu và tiêu ngữ: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM - Độc lập - Tự do - Hạnh phúc;
  • Tên hợp đồng: Thường là “HỢP ĐỒNG KÝ GỬI NHÀ ĐẤT”;
  • Số hiệu hợp đồng: Ghi rõ số hiệu của hợp đồng;
  • Thông tin bên ký gửi: Ghi rõ họ tên, năm sinh, CMND/CCCD, địa chỉ,...;
  • Thông tin bên nhận ký gửi: Ghi rõ tên đơn vị/công ty/doanh nghiệp, địa chỉ, mã số thuế, số điện thoại, tên người đại diện, chức vụ,...;
  • Đối tượng ký gửi: Ghi rõ loại bất động sản, địa chỉ, thửa đất số, tờ bản đồ số, diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, hiện trạng, mô tả chi tiết, mục đích ký gửi;

hợp đồng ký gửi nhà đất 4

  • Thời hạn hợp đồng: Ghi rõ ngày ký hợp đồng, ngày kết thúc hợp đồng, tổng thời gian thực hiện hợp đồng;
  • Giá trị bất động sản ký gửi: Ghi rõ số tiền bằng số và bằng chữ về giá trị của bất động sản ký gửi;
  • Chi phí, phương thức thanh toán: Ghi rõ thanh toán bằng tiền mặt hay chuyển khoản, số lần thanh toán, số tài khoản ngân hàng;
  • Quyền và nghĩa vụ của bên ký gửi: Ghi rõ;
  • Quyền và nghĩa vụ của bên nhận ký gửi: Ghi rõ;
  • Các điều khoản khác: Ghi rõ điều khoản khi chấm dứt hợp đồng, điều khoản về hình phạt khi vi phạm hợp đồng, điều khoản giải quyết tranh chấp nếu có, điều khoản bổ sung;
  • Chữ ký các bên: Ký trực tiếp bằng tay, ghi rõ họ và tên.

Tải mẫu hợp đồng ký gửi nhà đất mới nhất (2021)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

[…], ngày […] tháng […] năm […]

HỢP ĐỒNG KÝ GỬI NHÀ ĐẤT

Số: […]/[…]

– Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020;

– Căn cứ Luật Thương mại 2005;

– Căn cứ Luật Kinh doanh Bất động sản 2014;

– Căn cứ Thông tư 11/2015/TT-BXD quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; việc thành lập và tổ chức hoạt động của giao dịch bất động sản;

– Căn cứ các quy định liên quan;

– Căn cứ khả năng và nhu cầu của hai bên.

Hôm nay, ngày […] tháng […] năm […] tại địa chỉ […]

Chúng tôi gồm:

1. BÊN A: Bên nhận ký gửi

Tên doanh nghiệp: […]

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế: […]

Ngày cấp: […]/[…]/[…] Nơi cấp: […]

Địa chỉ trụ sở chính: […]

Người đại diện: […]

Chức danh: […]

Số điện thoại liên hệ: […] Email: […]

2. BÊN B: Bên ký gửi

Ông/ Bà: […] Giới tính: […]

Sinh ngày: […] Dân tộc: […] Quốc tịch: […]

CMND/CCCD số: […]

Ngày cấp: […] Nơi cấp: […]

Hộ khẩu thường trú: […]

Địa chỉ hiện tại: […]

Số điện thoại liên hệ: […] Email: […]

Sau khi bàn bạc, chúng tôi đã thống nhất thành lập hợp đồng ký gửi nhà đất (từ giờ gọi tắt là “hợp đồng”) với những nội dung cơ bản sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG

Bên A là đơn vị cung cấp dịch vụ môi giới nhà đất và bên B có nhu cầu sử dụng dịch vụ này để […]

Do đó, hai bên đã thống nhất ký kết hợp đồng với những thoả thuận sau:

  1. Loại bất động sản: […]
  2. Địa chỉ: […]
  3. Thửa đất số: […] Tờ bản đồ số: […]
  4. Diện tích: […] Diện tích xây dựng: […]
  5. Diện tích sử dụng: […]
  6. Hiện trạng: […]
  7. Mô tả chi tiết: […]
  8. Mục đích ký gửi: […]

ĐIỀU 2: THỜI HẠN HỢP ĐỒNG

Hai bên nhất trí về thỏa thuận thời hạn hợp đồng như sau:

  1. Ngày ký kết hợp đồng: […]/[…]/[…]
  2. Ngày kết thúc thời hạn hợp đồng: […]/[…]/[…]
  3. Tổng thời gian thực hiện hợp đồng: […]
  4. Trong trường hợp muốn tiếp tục kéo dài hợp đồng, trước khi kết thúc thời hạn hợp đồng ít nhất là […] ngày thì các bên tham gia hợp đồng phải tiến hành thương thảo việc kéo dài hợp đồng và đi đến ký kết.

ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ KÝ GỬI

1/ Bên B đồng ý giá ký gửi nhà đất là […]

(Bằng chữ: […] đồng).

2/ Trong quá trình thực hiện hợp đồng, giá trị ký gửi do hai bên tự thoả thuận với nhau, nếu có sự điều chỉnh giá cả thì phải được lập thành văn bản là phụ lục đi kèm với hợp đồng này.

ĐIỀU 4: CHI PHÍ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

  1. Bên B đồng ý thanh toán cho bên A khoản tiền phí môi giới nhà đất là: […]

(Bằng chữ: […]).

  1. Số tiền dịch vụ này không bao gồm các chi phí liên quan khác phát sinh ngoài dịch vụ môi giới tư vấn mua/bán tài sản mà bên A thực hiện.

* Số tiền chênh lệch so với giá ký gửi nêu trên, bên A được hưởng 100%.

* Phí môi giới và số tiền chênh lệch được Bên B thanh toán cho Bên A một lần bằng tiền mặt trong vòng 24h kể từ thời điểm bên B nhận đủ tiền từ khách hàng của bên A.

Trong trường hợp khách hàng đã đặt cọc mà chịu mất cọc thì bên B thanh toán cho bên A 50% trên số tiền đặt cọc trong vòng 24h kể từ thời điểm được xác định là khách hàng chấp nhận mất cọc.

  1. Phương thức thanh toán:

Bên B sẽ thanh toán […] cho bên A khoản tiền hoa hồng bằng tiền mặt/ chuyển khoản sau khi khách hàng đặt cọc. Số tiền còn lại thanh toán khi bên B nhận đủ tiền từ khách hàng của bên A.

  1. Tài khoản ngân hàng của bên A (nếu cần):

Số tài khoản: […]

Ngân hàng: […]

Chi nhánh: […]

Chủ tài khoản: […]

ĐIỀU 5: QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

  1. Quyền lợi của bên A:

– Được nhận đặt cọc bất động sản đã nêu tại Điều 1 hợp đồng;

– Yêu cầu bên B cung cấp hồ sơ, thông tin, tài liệu liên quan đến bất động sản.

– Hưởng hoa hồng, thù lao môi giới theo thỏa thuận trong hợp đồng này;

– Được nhận 50% trên số tiền đặt cọc khi khách hàng chấp nhận mất cọc hoặc khi khách hàng bị mất cọc do vi phạm cam kết;

– Được nhận khoản tiền đầy đủ và đúng hạn theo thỏa thuận tại Điều 4 hợp đồng.

– Thuê tổ chức, cá nhân môi giới khác thực hiện công việc môi giới mua – bán bất động sản trong phạm vi hợp đồng ký gửi bất động sản nêu trên với Bên B nhưng phải chịu trách nhiệm trước Bên B về kết quả môi giới.

  1. Nghĩa vụ của bên A:

– Thực hiện công việc trong hợp đồng này theo đúng thỏa thuận cũng như quy định của pháp luật;

– Thường xuyên báo cho bên B biết về tiến độ thực hiện công việc và phối hợp với bên B để giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện công việc;

– Chịu mọi chi phí liên quan đến phạm vi công việc mà mình thực hiện.

ĐIỀU 6: QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

  1. Quyền lợi của bên B:

– Không chịu bất kỳ chi phí nào khác cho bên A ngoài các khoản phí đã nêu ở Điều 4 của hợp đồng này;

– Được nhận khoản tiền đầy đủ và đúng hạn theo thỏa thuận tại Điều 3 hợp đồng.

– Được nhận 50% trên số tiền đặt cọc khi khách hàng chấp nhận mất cọc hoặc khi khách hàng bị mất cọc do vi phạm cam kết;

– Được nhận thông tin kịp thời về tình trạng giao dịch với khách hàng của bên A.

  1. Nghĩa vụ của bên B:

– Cung cấp đầy đủ và kịp thời cho bên A những giấy tờ liên quan đến bất động sản ký gửi;

– Trường hợp bên B không còn nhu cầu ký gửi cho bên A hoặc thay đổi giá, phải thông báo cho bên A bằng tin nhắn văn bản hoặc email;

– Ký hợp đồng mua/bán bất động sản nêu trên với khách hàng do bên A giới thiệu;

– Hợp tác với bên A trong quá trình thực hiện hợp đồng này.

– Đảm bảo thanh toán đầy đủ và đúng hạn khoản tiền đã thỏa thuận ở Điều 4 của hợp đồng này.

ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Các bên thỏa thuận các trường hợp chấm dứt hợp đồng như sau :

  1. Các bên hoàn thành trách nhiệm của mình và không có thỏa thuận khác.
  2. Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn hợp đồng tại Điều 2 của hợp đồng. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng sẽ phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại 1% giá trị ký gửi.

ĐIỀU 8: MỨC PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

  1. Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng thì bên còn lại có các quyền yêu cầu bồi thường và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh trực tiếp bởi hành vi vi phạm.
  2. Trong trường hợp bên B chậm trả tiền quá 03 ngày so với thời hạn thanh toán theo thoả thuận hợp đồng này thì phải trả cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho bên A cụ thể 2,5%/tháng trên khoản tiền chậm trả.
  3. Trong trường hợp bên A không tiến hành thực hiện nghĩa vụ hoặc thực hiện không đúng như đã thỏa thuận thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không phải trả cho bên A bất kỳ khoản phí nào đồng thời bên A phải trả cho bên B một khoản tiền phạt tương đương với 1% giá trị ký gửi.
  4. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, nếu bên B giao tài sản ký gửi cho thêm bất kỳ 1 bên nào khác mà không được sự đồng ý của bên A thì giai dịch thành công dù với trung gian nào, bên B phải trả cho bên A khoản tiền phạt tương đương với 1% giá trị ký gửi.

ĐIỀU 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

  1. Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, hai bên ưu tiên áp dụng giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng, hòa giải.
  2. Nếu sau hòa giải, hai bên vẫn không thể thỏa thuận thì một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa vấn đề tranh chấp ra Tòa án […] để giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN BỔ SUNG

  1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  2. Hợp đồng có hiệu lực bắt đầu từ thời điểm các bên ký kết.
  3. Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản và nghĩa vụ đã nêu trong hợp đồng trên cơ sở tôn trọng pháp luật Nhà nước.
  4. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có gì vướng mắc, hai bên sẽ cùng nhau bàn bạc thống nhất và tìm biện pháp giải quyết trên tinh thần hợp tác tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau. Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.
  5. Hợp đồng này gồm 04 trang được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

Hai bên đã cùng nhau đọc lại hợp đồng, thống nhất với nội dung trên và đồng ý ký tên.

BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên)

BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên)

Lưu ý: Hợp đồng ký gửi nhà đất phải được lập thành văn bản với đầy đủ các nội dung nói trên, tuy nhiên pháp luật hiện hành không bắt buộc phải công chứng, chứng thực. Do vậy tùy vào nguyện vọng của các bên mà quyết định có công chứng, chứng thực hợp đồng này hay không.

Xem thêm:

Đánh giá của bạn